Máy bơm nước 3pha hiện nay đang được sử dụng rất nhiều, không chỉ trong công nghiệp mà còn trong dân dụng, tưới tiêu. Việc lắp đặt và điều khiển máy bơm 3 pha đòi hỏi phải được thực hiện bởi kỹ thuật có chuyên môn, đồng thời phải biết đọc và hiểu rõ sơ đồ mạch điện máy bơm 3 pha.
Chúng ta hãy cùng đi vào tìm hiểu về sơ đồ, cách đấu mạch điện cho tủ điều khiển máy bơm nước 3pha/380V ngay sau đây.
Có thể bạn quan tâm:
Lý do chọn máy bơm nước 3pha
Máy bơm nước sử dụng điện áp 3pha/380V sẽ giúp động cơ hoạt động trơn tru, cân bằng hơn và thường ít tốn kém điện năng hơn so với động cơ điện 1pha/220V, ngoài ra động cơ sẽ hoạt động đúng tốc độ vòng tua của máy (2900 rpm/1450 rpm/960 rpm). Để lý giải cho điều này, bạn có thể hiểu nôm na là dòng điện bap ha có ba sóng hoạt động giống hệt nhau, các chu kỳ sóng cách đều nhau 120 độ nên công suất được cung cấp vẫn tương đối ổn định khi so sánh với công suất động cơ một pha (220V). Khi pha một ở một nút, pha tiếp theo chỉ còn 30 độ và khoảng 5.5 giây để đạt đến đỉnh của nó, và cứ như vậy cho mỗi pha đi qua.
Khi so sánh với động cơ sử dụng điện áp 1 pha sử dụng cấu hình phổ biến nhất (1 dây pha và 1 dây trung tính), nguồn cung cấp 3 pha không có trung tính, cùng điện áp pha và điện áp trên mặt đất mỗi pha có thể truyền tải gấp 3 lần điện chỉ sử dụng 1.5 lần nhiều dây. Chính vì điều này mà tỷ lệ công suất so với vật liệu dây dẫn được tăng gấp đôi cho phép sử dụng hệ thống dây nhỏ hơn, ít tốn kém hơn (xem hình bên dưới để biết cấu hình dạng sóng cụ thể và thông tin pha nguồn).
Trong cấu hình Wye thì nguồn điện 3 pha thường sử dụng 5 dây, ba trong số 5 dây đó sẽ mang dòng điện, dây thứ 4 là dây trung tính và dây còn lại là dây tiếp địa (nối đất).
Trong cấu hình Delta (ít phổ biến) thì chỉ sử dụng 4 dây, trong đó 3 dây mang dòng điện, dây thứ 4 là dây tiếp địa (nối đất), và không sử dụng dây trung tính.
Một số sản phẩm máy bơm nước 3pha thường được sử dụng hiện nay như: máy bơm Pentax Ý, máy bơm Ebara Ý, máy bơm ly tâm trục đứng CNP,…
Sơ đồ mạch điện máy bơm nước 3 pha
Dải công suất động cơ (kw) | Chức năng điều khiển |
0,75 – 1,1 – 1,5 – 2,2 – 3. | Điều khiển 01 bơm. Bảo vệ quá dòng quá tải, chạy khô, bó động cơ, tiếp điểm khô báo đầy báo cạn. |
Điều khiển 01 bơm. Bảo vệ quá dòng quá tải, chạy khô, bó động cơ, tiếp điểm báo đầy báo cạn chống giật, đóng cắt thông qua 3 tiếp điểm ướt (chất lỏng). | |
Điều khiển 01 bơm. Bảo vệ quá dòng quá tải, chạy khô, bó động cơ, chống chạy ngược chiều, đảo pha, mất pha, tiếp điểm báo đầy báo cạn chống giật, đóng cắt thông qua 3 tiếp điểm ướt (chất lỏng). | |
Điều khiển 02 bơm hoạt động luân phiên theo thời gian. Bảo vệ quá dòng quá tải, chạy khô, bó động cơ, tiếp điểm khô báo đầy báo cạn. | |
Điều khiển 02 bơm hoạt động luân phiên theo thời gian. Bảo vệ quá dòng quá tải, chạy khô, bó động cơ, chống chạy ngược chiều, đảo pha, mất pha, tiếp điểm báo đầy báo cạn chống giật, đóng cắt thông qua 3 tiếp điểm ướt (chất lỏng). | |
4 – 5,5 – 7,5. | Điều khiển 01 bơm. Bảo vệ quá dòng quá tải, chạy khô, bó động cơ, tiếp điểm khô báo đầy báo cạn. |
Điều khiển 01 bơm. Bảo vệ quá dòng quá tải, chạy khô, bó động cơ, tiếp điểm báo đầy báo cạn chống giật, đóng cắt thông qua 3 tiếp điểm ướt (chất lỏng). | |
Điều khiển 01 bơm. Bảo vệ quá dòng quá tải, chạy khô, bó động cơ, chống chạy ngược chiều, đảo pha, mất pha, tiếp điểm báo đầy báo cạn chống giật, đóng cắt thông qua 3 tiếp điểm ướt (chất lỏng). | |
Điều khiển 02 bơm hoạt động luân phiên theo thời gian. Bảo vệ quá dòng quá tải, chạy khô, bó động cơ, tiếp điểm khô báo đầy báo cạn. | |
Điều khiển 02 bơm hoạt động luân phiên theo thời gian. Bảo vệ quá dòng quá tải, chạy khô, bó động cơ, chống chạy ngược chiều, đảo pha, mất pha, tiếp điểm báo đầy báo cạn chống giật, đóng cắt thông qua 3 tiếp điểm ướt (chất lỏng). | |
11 | Điều khiển 01 bơm. Bảo vệ quá dòng quá tải, chạy khô, bó động cơ, tiếp điểm khô báo đầy báo cạn. |
Điều khiển 01 bơm khởi động sao tam giác. Bảo vệ quá dòng quá tải, chạy khô, bó động cơ, tiếp điểm báo đầy báo cạn chống giật, đóng cắt thông qua 3 tiếp điểm ướt (chất lỏng). | |
Điều khiển 01 bơm khởi động sao tam giác. Bảo vệ quá dòng quá tải, chạy khô, bó động cơ, chống chạy ngược chiều, đảo pha, mất pha, tiếp điểm báo đầy báo cạn chống giật, đóng cắt thông qua 3 tiếp điểm ướt (chất lỏng). | |
Điều khiển 02 bơm hoạt động luân phiên theo thời gian. Bảo vệ quá dòng quá tải, chạy khô, bó động cơ, tiếp điểm khô báo đầy báo cạn. | |
Điều khiển 02 bơm khởi động sao tam giác hoạt động luân phiên theo thời gian. Bảo vệ quá dòng quá tải, chạy khô, bó động cơ, chống chạy ngược chiều, đảo pha, mất pha, tiếp điểm báo đầy báo cạn chống giật, đóng cắt thông qua 3 tiếp điểm ướt (chất lỏng). | |
15 – 18,5 – 22 | Điều khiển 01 bơm khởi động sao tam giác. Bảo vệ quá dòng quá tải, chạy khô, bó động cơ, chống chạy ngược chiều, đảo pha, mất pha, tiếp điểm báo đầy báo cạn chống giật, đóng cắt thông qua 3 tiếp điểm ướt (chất lỏng). |
Điều khiển 01 bơm khởi động sao tam giác. Bảo vệ quá dòng quá tải điện tử, chạy khô, bó động cơ, chống chạy ngược chiều, đảo pha, mất pha, tiếp điểm báo đầy báo cạn chống giật, đóng cắt thông qua 3 tiếp điểm ướt (chất lỏng). | |
Điều khiển 02 bơm khởi động sao tam giác hoạt động luân phiên theo thời gian. Bảo vệ quá dòng quá tải điện tử, chạy khô, bó động cơ, chống chạy ngược chiều, đảo pha, mất pha, tiếp điểm báo đầy báo cạn chống giật, đóng cắt thông qua 3 tiếp điểm ướt (chất lỏng). | |
30 – 37 – 45 | Điều khiển 01 bơm khởi động sao tam giác. Bảo vệ quá dòng quá tải, chạy khô, bó động cơ, chống chạy ngược chiều, đảo pha, mất pha, tiếp điểm báo đầy báo cạn chống giật, đóng cắt thông qua 3 tiếp điểm ướt (chất lỏng). |
Điều khiển 01 bơm khởi động sao tam giác. Bảo vệ quá dòng quá tải điện tử, chạy khô, bó động cơ, chống chạy ngược chiều, đảo pha, mất pha, tiếp điểm báo đầy báo cạn chống giật, đóng cắt thông qua 3 tiếp điểm ướt (chất lỏng). | |
Điều khiển 02 bơm khởi động sao tam giác hoạt động luân phiên theo thời gian. Bảo vệ quá dòng quá tải điện tử, chạy khô, bó động cơ, chống chạy ngược chiều, đảo pha, mất pha, tiếp điểm báo đầy báo cạn chống giật, đóng cắt thông qua 3 tiếp điểm ướt (chất lỏng). |
Có thể bạn quan tâm:
Thông số kỹ thuật của tủ điện điều khiển máy bơm
- Vỏ tủ được sản xuất tại Việt Nam
- Đèn báo pha: 3
- Đồng hồ V, đồng hồ A
- Đèn báo động : 1
- Đèn báo dừng: 1
- Tụ điện: 1 cái ( chỉ có ở bơm 1 phase)
- Aptomat: 1 (xem định nghĩa: Aptomat là gì)
- Khởi động từ: 1
- Rơle trung gian: 1
- Cầu đấu: 1
- Dây cốt: 1
Và các phụ kiện kèm theo khác để lắp ráp thành một tủ điều khiển hoàn chỉnh.
Cách lắp đặt tủ điện điều khiển máy bơm nước
Lắp đặt tủ điện cũng khá đơn giản, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn thực hiện theo các thao tác sau đối với tủ dùng nguồn điện 3 pha:
- Đấu 3 pha của nguồn điện vào 3 vị trí đầu vào của tủ
- Đấu 3 pha của máy bơm vào 3 vị trí đầu ra của tủ
- Đấu dây trung tính vào vị trí ± trong tủ điều khiển
- Rơ le nhiệt thì để ở định mức là tốt nhất
- Nếu có phao báo đầy, báo cạn thì đấu vào 2 vị trí có dây điện nhỏ tại cầu đấu
Qui trình vận hành tủ điện điều khiển máy bơm
- Kiểm tra điện áp: 360v≤U≤400v ( nếu không ở trong khoảng này thì không được hoạt động)
- Kiểm tra nước mồi
- Đóng atomat nguồn>>> khởi động bằng nút ON
- Kiểm tra tủ hoạt động chuẩn chưa bằng cách:
- Xem chiều quay cánh bơm đối với máy đặt cạn
- Lưu lượng nước đối với bơm chìm, nếu lưu lượng nước thấp, áp lực không đúng công suất máy thì cần đảo pha.
- Kiểm tra dòng điện: I ≤ I định mức, nếu I > I định mức thì phải vạn van 2 chiều, hạn chế lưu lượng nước ra sao cho về mức phù hợp thì thôi
- Dừng hoạt động: OFF cắt auto để nâng cao tuổi thọ cho đèn báo
Chú ý:
– Nếu có hiện tượng đóng ngắt liên tục khi khở động thì phải kiểm tra lại điện áp, tiết diện dây dẫn, các mối nối, hoặc sử dụng đấu nối kiểu sao hoặc tam giác.